Luyện BTTN MÔN SINH - Lớp 11 CHƯƠNG 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A.1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng A.2. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ A.3. Vận chuyển các chất trong cây A.4. Thoát hơi nước A.5. Vai trò của các nguyên tố khoáng A.6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật A.7. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất A.8. 13/10/22 lúc 21:15. Trang Trang62 Thành Viên Mới. Tham gia ngày: 3/10/22 Bài viết: 11. Tuyển sinh: Lớp Kids: YLE05 Khai giảng dự kiến: 22/10/2022 #Siêu_ưu_đãi Ưu đãi lên đến 50% học phí Sinh 11 - Bài 3 Thoát hơi nước 1. Vai trò thoát hơi nước ở lá 2. Thoát hơi nước ở lá 3. Sinh học 11 - Bài 38 39 Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật. Sinh học 11 - Bài 36 Phát triển ở thực vật có hoa. tridang. 35:21. Sinh học 11 - Bài 35 Giải bài tập sinh học 12, Sinh lớp 12 - Để học tốt sinh học 12. Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen; Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân; Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Bài 21. Di truyền y học; Bài 22. Bảo vệ c) Tính khối lượng sắt tạo thành - Cho 32.5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric,dẫn khí hidro thu được qua 21.6g sắt II oxit và đun nóng,Viết phương trình phản ứng xảy ra,Tính thể tích khí hidro sinh ra,Tính khối lượng sắt tạo thành,Hóa học Lớp 8,bài tập Hóa học Lớp Giúp con học giỏi Sinh học 8 hơn một cách nhanh chóng. Nội dung bài luyện tập phong phú được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Sinh học 8. Ngoài ra còn có phần Giải bài tập sgk Sinh học 8 với mục đích hướng dẫn các em làm bài tốt hơn. NvjcJl. Để học tốt Sinh học lớp 11, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Sinh học 11 hay nhất, ngắn gọn. Mời các bạn xem phần giải bài tập Sinh lớp 11 chi tiết. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Sinh học 11 có đáp án. Trả lời các câu hỏi SGK Sinh 11 Bài 21 - Quá trình làm thực nghiệm cần tập trung tối đa. - Tuyệt đối tôn trọng kết quả thực nghiệm. - Trước khi chạy nhanh tại chỗ, nhịp tim là ổn định, sau khi chạy nhanh nhịp tim tăng mạnh, sau khi nghỉ 5 phút nhịp tim trở về mức ổn định. - Nguyên nhân sau khi hoạt động mạnh, các tế bào của cơ thể thiếu O2, tim đập nhanh để đẩy máu giàu O2 tới các tế bào. Sau khi nghỉ ngơi, cơ thể trở lại trạng thái ổn định bình thường nên nhịp tim ổn định trở lại. 2 ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh 11 Bài 21 Thực hành Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người file pdf hoàn toàn miễn phí! a. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe b. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg c. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn d. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu - . THỰC HÀNH ĐO MỘT sọ 21 CHÍ TIÊU SINH Ú ở NGIÍỜI - MỤC TIÊU Thực hành xong bài này, học sinh đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người. - CHUAN BỊ Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế đồng hồ. Nhiệt kế để đo thân nhiệt. Đồng hồ bấm giây. - NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH Chia lớp thành các nhóm 4 người. Lần lượt 1 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số nhịp tim, huyết áp tối đa huyết áp tâm thu và huyết áp tối thiểu huyết áp tâm trương, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau + Trước khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút hoặc chống 2 tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần. + Ngay sau khi chạy nhanh tại chỗ. + Sau khi nghỉ chạy 5 phút. Cách đếm nhịp tim Cách 1 Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. Cách 2 Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn vào rãnh quay cổ tay tay để ngửa và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. Cách đo huyết áp Có thể sử dụng huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử để*đo huyết áp. Đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi, duỗi thẳng cánh tay lên bàn và kéo tay áo lên gần nách. Quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay trái phía trên khuỷu tay hình Vặn chặt núm xoay ở quả bóng bom theo chiều kim đồng hồ và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi kim đồng hồ chỉ ở 160 - 180mmHg thì dừng lại. Vặn mở từ từ núm xoay ngược chiều kim đồng hồ để xử hơi, đồng thời dùng ống nghe tim mạch để nghe tiếng đập ở động mạch cánh tay. Khi bắt đầu nghe thấy tiếng đập đầu tiên thì đọc trên đồng hồ và ghi lại giá trị huyết áp. Đó chính là huyết áp tối đa. Tiếp tục xả hơi và nghe tiếng đập đều đều và khi bắt đầu không nghe thấy tiếng đập nữa thì đọc trên đồng hồ và ghi lại giá trị huyết áp. Đó chính là huyết áp tối thiểu. Hình Cách đo huyết áp động mạch Để kết quả đo chính xác cần đo lại vài lần. Có thể dùng huyết áp kế thuỷ ngân thay cho huyết áp kế đồng hồ. Đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử Huyết áp kế điện tử hình dùng để đo huyết áp và nhịp tim. Người được đo ngồi và cánh tay ưái duỗi ra và nằm ngang với vị trí của tim và kéo tay áo lên gần nách. Quấn bao cao su bọc vải quấn vừa khít quanh cánh tay ưái phía ưên khuỷu tay. Khi ấn núm công tắc, máy sẽ tự động bơm khí vào làm bao cao su bọc vải phổng lên và sau đó tự động xả khí. Thời gian bơm khí khoảng 1 phút. Khi việc bơm khí kết thúc, biểu tượng hình trái tim V xuất hiện cho biết máy đang trong tiến trình đo. Khi việc đo hoàn thành, máy sẽ phát ra tiếng kêu “píp”. Giá trị huyết áp tối đa hiển thị phía bên trái và giá trị huyết áp tối thiểu hiển thị phía bên phải của màn hình. Tiếp đó giá trị nhịp tim hiển thị phía bên phải của màn hình kèm theo từ PUL. Các giá trị huyết áp và nhịp tim sẽ xuất hiện luân phiên trên màn hình nhiều lần. Khi muốn kết thúc đo, ta lại ấn núm công tắc cũng là núm khởi động để tắt máy. Nếu không ấn núm công tắc thì máy sẽ tự động tắt sau khoảng 1 phút kể từ lúc kết thúc đo. Nếu muốn đo lại lần nữa hoặc đo cho người khác phải đợi khoảng 5-8 phút khoảng cách giữa hai lần đo phải là từ 5 - 8 phút. Một sô' điều cần lưu ý khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử Giữ nguyên tư thế của cơ thể và không nói chuyện khi đo.. Không làm rung máy khi đo. Khi thần kinh căng thẳng, huyết áp sẽ thay đổi. Khi đo nên tránh xa các trường điện từ mạnh.. Khi biểu tượng

sinh học 11 bài 21